
Sau chiến tranh thế giới thứ 2, mỗi cường quốc trên thế giới đều tự quy định riêng cho riêng mình một tiêu chuẩn đơn vị áp suất riêng. Do đó mà hiện nay tồn tại nhiều cách tính khác nhau cho các đơn vị đo. Vì thế, bài viết ngày hôm nay chúng tôi sẽ chia sẻ đến người dùng những cách chuyển đổi đơn vị áp suất đơn giản, dễ dàng. Điều này sẽ giúp người dùng hiểu hơn về vấn đề này, cũng như có thể thực hiện chuyển đổi khi cần thiết.
Áp suất là gì
Chúng ta hẳn đã không còn xa lạ gì đối với thuật ngữ áp suất nữa. Ngay từ những ngày còn ngồi trên ghế nhà trường chúng ta đã được tiếp xúc với định nghĩ này trong môn Vật Lý và Hóa Học. Theo vật lý học, áp suất có tên tiếng Anh là Pressure và được ký hiệu là P.
Áp suất được định nghĩa là lực tác động lên một đơn vị diện tích theo phương vuông góc với bề mặt của vật thể. Chúng ta có thể hiểu đơn giản áp suất chính là áp lực được sinh ra do sự tác động của lực lên một bề mặt theo chiều vuông góc.
Đơn vị đo áp suất vô cùng quan trọng trong cuộc sống
Theo quy chuẩn trong hệ đo lường quốc tế (SI), đơn vị đo của áp suất chính là đơn đơn vị đo của lực trên diện tích, tức là Newton trên mét vuông (N/m2). Đơn vị đo đó chính là Pa được gọi là Pascal. Tên gọi này được đặt theo tên của nhà toán học, nhà vật lý đại tài người Pháp Blaise Pascal. 1 Pascal sẽ tương đương với 1 N/m2.
Áp suất được xác định bởi công thức:
P=F/S
Trong đó:
- P: là áp suất (N/m2), (Pa), (Bar), (Psi), (mmHg)
- F: là lực tác động lên bề mặt ép (N)
- S: là diện tích bề mặt bị ép (m2)
Các đơn vị đo áp suất
Mặc dù đơn vị đo của áp suất theo SI là Pa nhưng cũng chỉ phổ biến trong lý thuyết. Còn ở ứng dụng thực tiễn đặc biệt là các loại máy móc thì áp suất sử dụng nhiều đơn vị đo khác nhau tùy vào từng khu vực, quốc gia,...
Để có thể đo áp suất, chúng ta có thể sử dụng rất nhiều cách, nhưng hiện nay việc sử dụng đồng hồ và cảm biến là những cách đo thông dụng nhất:
- Đối với đồng hồ: những đơn vị đo của áp suất được sử dụng nhiều phải kể đến như: bar, mbar, psi, mmHg, Kpa, Mpa,… đối với một số trường hợp, đồng hồ có thể hiển thị cùng lúc 2 đơn vị đo, như: bar và psi hay kg/cm2 và Mpa,...
- Đối với cảm biến áp suất: Vì cảm biến áp suất quy đổi từ giá trị áp suất sang giá trị điện, cho nên thay vì lựa chọn đơn vị đo theo ý muốn, thì bạn cần phải chọn range đo thấp hơn so với range đo thực tế.
Hiện nay, trên thế giới hiện đang có những tiêu chuẩn đơn vị đo áp suất khác nhau như:

Tùy vào từng khu vự mà sử dụng đơn vị đo áp suất khác nhau
- Bắc Mỹ: điển hình là nước Mỹ, là đất nước dẫn đầu các ngành công nghiệp, đặc biệt là công nghiệp đo lường, tự động hóa. Chính vì thế, các đơn vị của áp suất được sử dụng ở đây sẽ là: Psi, Ksi,...
- Các quốc gia Châu Âu: Là cái nôi của ngành cơ khí, đo lường, cũng như chế tạo, các nước Đức, Pháp, Anh,... tạo cho mình đơn vị riêng là bar, mbar,…
- Châu Á: Nhật Bản và Hàn Quốc là 2 quốc gia địa diện cho khu vực này. Những quốc gia này tự quy định cho mình chuẩn đo áp suất riêng với các đơn vị áp suất là Pa, Mpa, Kpa,…
Vì mỗi khu vực có những cách quy ước đơn vị không giống nhau, cho nên chúng ta cần phải thực hiện chuyển đổi các đơn vị này để có thể hiểu và dễ dàng sử dụng các thiết bị hằng ngày trong cuộc sống hơn.
>>Xem thêm: Tìm hiểu về đơn vị bar - Hướng dẫn cách quy đổi bar
Đặc điểm của áp suất
Không phải là áp suất nào cũng giống nhau. Chúng được chia thành nhiều loại riêng biệt như áp suất chất lỏng, áp suất chất rắn, áp suất thủy tĩnh, áp suất dư, áp suất thẩm thấu,...
Giá trị áp suất không phải là bất biến mà có thể thay đổi tùy vào sự thay đổi cẩu các điều kiện tác động đến chúng. Chính vì vậy mà chúng ta có cách tăng áp suất như sau:
- Tăng lực tác động đồng thời giữ nguyên diện tích bề mặt bị ép
- Tăng lực tác động vuông góc, đồng thời giảm diện tích bề mặt bị ép
- Giữ nguyên áp lực và tăng diện tích bề mặt bị ép
Cách giảm áp suất như sau:
- Giảm áp lực tác động và giữ nguyên diện tích bề mặt bị ép
- Giảm áp lực đồng thời giảm luôn cả diện tích bề mặt bị ép
- Giữ nguyên áp lực đồng thời giảm diện tích bề mặt bị ép.
Hướng dẫn chuyển đổi đơn vị đo áp suất nhanh chóng
Có thể hiểu bar là đơn vị của áp lực, bằng 100 000 Pa và thấp hơn so với áp suất khí quyển trung bình tại mực nước biển. Dưới đây, chúng ta sẽ sử dụng bar là đơn vị tiêu chuẩn cho việc thực hiện các quy đổi. Từ đó chúng ta có những trường hợp quy đổi như sau:
Bảng quy đổi áp suất đơn giản
Tính theo hệ mét đơn
- 1 bar = 0.1 Mpa (megapascal)
- 1 bar = 1.02 kgf/cm2
- 1 bar = 100 kPa (kilopascal)
- 1 bar = 1000 hPa (hectopascal)
- 1 bar = 1000 mbar (milibar)
- 1 bar = 10197.16 kgf/m2
- 1 bar = 100000 Pa (pascal)
Tính theo áp suất
- 1 bar = 0.99 atm (physical atmosphere)
- 1 bar = 1.02 technical atmosphere
Tính theo hệ thống cân lường
- 1 bar = 0.0145 Ksi (kilopound lực trên inch vuông)
- 1 bar = 14.5 Psi (pound lực trên inch vuông)
- 1 bar = 2088.5 (pound per square foot)
Tính theo cột nước sẽ có cách chuyển đổi áp suất như sau
- 1 bar = 10.19 mét nước (mH2O)
- 1 bar = 401.5 inc nước (inH2O)
- 1 bar = 1019.7 cm nước (cmH2O)
Cách đổi đơn vị áp suất theo thuỷ ngân
- 1 bar = 29.5 inHg (inch of mercury)
- 1 bar = 75 cmHg (centimeters of mercury)
- 1 bar = 750 mmHg (milimeters of mercury)
- 1 bar = 750 Torr.
Ngoài bảng đổi đơn vị áp suất như ở trên thì hiện nay nhằm thuận tiện hóa trong việc quy đổi đơn vị đo áp suất đã có rất nhiều các phần mềm chuyển đổi đơn vị áp suất được tích hợp trên máy tính, điện thoại. Ngoài ra còn một số website chyên dụng cho việc chuyển đổi đơn vị đo áp suất như Convertworld, doidonvido,... Giờ đây chúng ta có thể dễ dàng quy đổi mpa sang kg/cm2, đổi kg/cm2 sang mpa hay từ psi sang kg,...
Trên thực tế, việc mỗi nước dùng một chuẩn khác nhau về đơn vị áp suất khiến cho chúng ta gặp rất nhiều khó khăn trong việc sử dụng thiết bị hằng ngày. Do đó, hy vọng việc chuyển đổi đơn vị áp suất mà chúng tôi đã chia sẻ trên đây sẽ giúp cho người dùng có thể chuyển đổi một cách nhanh chóng, tiện lợi, dễ dàng nhất các đơn vị này để phục vụ tốt hơn trong cuộc sống.